Cách chọn ngày Tốt? Giờ tốt theo Âm Dương - Ngũ hành
Chọn ngày tốt
Học thuyết Âm Dương - Ngũ hành và Kinh Dịch được ứng dụng rộng rãi trên nhiều lĩnh vực. Một trong những lĩnh vực rất phổ biến là dự báo thời tiết, khí tượng. Nước ta và một số nước chịu ảnh hưởng của Trung Quốc thường dùng Âm lịch, tức hệ lịch được mã hoá thep can chi. Chính việc ứng dụng can chi và âm dương ngũ hành vào hệ Âm lịch là nền tảng hình thành việc phân định ngày giờ tốt xấu.
Thời tiết xấu sẽ làm cho con người ta khó chịu, cơ thể mất cân bằng, làm việc kém minh mẫn và hiệu quả. Trái lại nếu thời tiết thuận lợi sẽ làm cho cơ thể khoẻ mạnh, trí não hưng phấn và là tiền đề cho công việc trôi trảy, hiệu quả lao động cao. Nếu việc chọn ngày giờ theo Âm lịch là sai thì chắc nó đã không thể tồn tại cho đến ngày nay trải qua mấy nghìn năm xã hội Nông nghiệp.
Trong Thiên Văn học hiện đại cũng chỉ ra rằng vũ trụ thường xuyên xảy ra những vụ va chạm giữa các thiên hà, làm phát sinh những bức xạ, những tia vũ trụ mà ảnh hưởng của nó đến trái đất là rất lớn, chi phối đời sống của sinh vật nói chung và con người nói riêng. Vì vậy tránh ngày xấu cũng chính là trành những thời điểm không tốt của sự vận động vũ trụ và khí quyển. Nói rộng ra, việc sử dụng lý thuyết Âm Dương Ngũ hành hợp lý trong Âm lịch nhằm chọn ra thời điểm tốt tránh thời điểm xấu là việc vô cùng cần thiết. Muốn thành công phải hội tụ cả ba yếu tố Thiên thời - Địa lợi - Nhân hoà mà Thiên thời là một trong những yếu tố quan trọng đảm bảo làm việc thành công, cải thiện đời sống con người.
Việc chọn ngày tốt phải sử dụng đúng lý thuyết Âm Dương Ngũ hành trong Âm lịch tức hệ lịch mã hoá thời gian theo hệ quy chiếu Can Chi. Tránh những hủ tục chọn ngày lạc hậu, mê tín dị đoan thường thêu dệt trong dân gian, không những không mang lại kết quả gì mà trái lại gây tâm lý hoang mang, làm lỡ mất thời điểm tốt cần thực hiện công việc.
Ứng dụng chọn ngày tốt xấu
Những điều cần tránh khi chọn ngày để làm những việc lớn :
- Ngày có can chi trùng với can chi tuổi của người cần xem. Ví dụ tuổi Đinh Tỵ không nên dùng ngày Đinh Tỵ
- Ngày có can trùng với can tuổi của người cần xem, còn chi xung với chi tuổi. Ví dụ tuổi Đinh Tỵ không nên dùng ngày Đinh Hợi (Chính xung rất độc).
- Ngày có can xung với can tuổi của người cần xem, còn chi trùng với chi tuổi hoặc chi xung của tuổi. Ví dụ tuổi Đinh Tỵ không nên dùng ngày Quý Tỵ hoặc Quý Hợi.
- Ngày Nguyệt Kỵ : Mồng 5, 14, 23 hàng tháng. Tổng các số trong 3 ngày trên là 5, 5 tượng trưng cho sao Ngũ Hoàng Thổ ở trung cung rất tối kỵ cho mọi việc.
- Ngày Tam Nương : Thượng tuần là ngày mùng 3, mùng 7. Trung tuần là ngày 13,18. Hạ tuần là ngày 22,27.
Không nên kiêng những ngày này vì truyện kể có một bà gì ghẻ đi cưới vợ cho con chồng, lựa trúng ngày Tam Nương để hại con ghẻ. Nào ngờ khi đám cưới lại gặp đúng lúc vua Càn Long đi ngang qua nên bỗng dưng hoá tốt. Vì vậy chúng ta không nên kiêng kỵ ngày này, nên chăng chỉ kiêng cho những vị đứng đầu đất nước.
- Ngày Thọ Tử :
Tháng | Ngày Thọ Tử |
Giêng |
Tuất |
Hai |
Thìn |
Ba |
Hợi |
Tư |
Tỵ |
Năm |
Tí |
Sáu | Ngọ |
Bảy | Sửu |
Tám | Mùi |
Chín | Dần |
Mười | Thân |
Mười một | Mão |
Chạp | Dậu |
- Ngày Chi khắc Can (Đại hung) : Canh Ngọ, Bính Tí, Mậu, Dần, Tân Tỵ, Quý Mùi, Giáp Thân, Ất Dậu, Quý Sửu, Nhâm Tuất.
- Ngày Ngũ Ly (Đại Hung) : Nhâm Thân, Quý Dậu, Giáp Thân, Ất Dậu, Mậu Thân, Kỷ Dậu
- Ngày Can khắc Chi (Tiểu Hung) : Ất Sửu, Giáp Tuất, Nhâm Ngọ, Mậu Tí, Canh Dần, Tân Mão, Quý Tỵ, Ất Mùi, Đinh Dậu, Kỷ Hợi, Giáp Thìn.
Những yếu tố của ngày tốt - Chủ yếu căn cứ theo yếu tố Ngũ Hành của ngày sau đây :
- Ngày Can sinh Chi (Đại Cát) : có vai trò rất quan trọng khi tiến hành đại sự : Đinh Sửu, Bính Tuất, Ất Tỵ, Đinh Mùi, Giáp Ngọ, Mậu Thân, Chanh Tí, Nhâm Dần, Kỷ Dậu, Tân Hợi, Quý Mão, Bính Thìn.
- Ngày Chi sinh Can (Tiểu Cát) : cũng là những ngày tốt : Giáp Tí, Bính Dần, Đinh Mão, Tân Mùi, Nhâm Thân, Quý Dậu, Canh Thìn, Tân Sửu, Canh Tuất, Tân Hợi, Nhâm Tí, Mậu Ngọ.
- Ngày Thiên Giải :
+ Từ Lập xuân đến trước Lập Hạ : Nhâm Dần, Quý Mão
+ Từ Lập Hạ đến trước Lập Thu : Ất Tỵ, Giáp Ngọ
+ Từ Lập Thu đến trước Lập Đông : Mậu Thân, Kỷ Dậu
+ Từ Lập Đông đến trước Lập Xuân : Canh Tí, Tân Hợi
Ngoài ra cần chú ý kết hợp với các yếu tố sau để cân nhắc sự tốt xấu của ngày cần xem :
1. Bảng 28 vị tinh tú quản ngày chi phối cát hung : Nên tra trong lịch vạn niên Dịch Học
Sao | Cát hung |
Sao | Cát hung |
Giác | Hung : Chủ cản trở, việc khó thành | Khuê | Cát : Chủ sự thành đạt |
Cang | Cát : Chủ sự vui mừng | Lâu | Cát : Chủ tài lộc |
Đê | Cát : Chủ sự vui mừng | Vị | Hung : Chủ tai hoạ |
Phòng | Hung : Mọi việc trắc trở | Mão | Cát : Chủ sự thuận lợi |
Tâm | Hung : Chủ tai hoạ, bệnh tật | Tất | Cát: Chủ về tài lộc |
Vĩ | Hung : Chủ điều ác | Chuỷ | Cát : Tốt lành cho mọi việc |
Cơ | Hung : Chủ điều bất lợi, khó thành | Sâm | Cát : Chủ về tài lộc |
Đẩu | Hung : Chủ điều bất lợi, khó thành | Tỉnh | Hung : Chủ sự hao tán |
Ngưu | Hung : Chủ lao khổ, gian nan | Quỷ | Hung : Chủ sự thất thoát |
Nữ | Cát : Chủ sư thuận lợi, hoà thuận | Liểu | Cát : Chủ phúc lộc |
Hư | Cát : Chủ tốt lành cho mọi việc | Tinh | Hung : Chủ tai họa ốm đau |
Nguy | Hung : Chủ tai họa ốm đau | Trương | Cát : Chủ tài lộc |
Thất | Cát : Chủ sự thuận lợi | Dực | Cát : Chủ tài lộc |
Bích | Cát : Chủ sự thành đạt | Chẩn | Hung : Chủ sự lý tán tai họa |
2. Theo 12 chỉ trực : Ngày Dần đầu tiên của tháng Giêng là trực Kiến, rối theo thứ tự an trực Kiến, Trừ, Mãn, Bình, Định, Chấp, Phá, Thành, Thu, Khai, Bế.
Trực | Tính chất | Chủ |
Kiến |
Trung tính | Không hung không cát, tránh khai trương, động thổ. |
Trừ |
Cát | Tránh hành đại sự, nên tiễn bỏ cái cũ. |
Mãn |
Trung tính | Tránh hành đại sự |
Bình |
Cát | Mọi việc có thể tiến hành |
Định |
Trung tính | Nên ổn định không nên hành sự |
Chấp | Trung tính | Chỉ lợi cho củng cố tu sửa |
Phá | Hung | Mọi việc bất thành |
Nguy | Hung | Không nên mạo hiểm |
Thành | Đại cát | |
Thu | Cát | Trừ tang lễ |
Khai | Cát | Lợi cho khai trương, kinh doanh, kỵ tang lễ |
Bế | Hung | Mọi việc bất lợi trừ phục kích đợi thời |
3. Theo Lục Diệu :
Tháng 1, 7 : Ngày 1 là Tốc Hỉ : Tốt vừa, sáng tốt chiều xấu, cần làm nhanh
Tháng 2,8 : Ngày 1 là Lưu Liên : Hung , mọi việc khó thành
Tháng 3, 9: Ngày 1 là Tiểu Cát : Cát, mọi việc tốt lành, ít trở ngại
Tháng 4, 10: Ngày 1 là Không Vong : Hung, mọi việc bất thành
Tháng 5, 11: Ngày 1 là Đại An : Cát, mọi việc đều yên tâm hành sự
Tháng 6, 12: Ngày 1 là Xích Khẩu : Hung, đề phòng miệng lưỡi, cãi vã.
Rồi theo thứ tự 1 Đại An, 2 Lưu Liên, 3 Tốc Hỉ, 4Xích Khẩu, 5 Tiểu Cát, 6 Không Vong tiếp theo các ngày trong tháng.
4. Theo vòng Hoàng Đạo :
Bảng giờ Hoàng Đạo trong ngày, ngày Hoàng Đạo trong tháng
Cát/ Hung | Tháng, ngày Ngày, giờ |
Dần Thân |
Mão Dậu |
Thìn Tuất |
Tỵ Hợi |
Ngọ Tí |
Sửu Mùi |
Cát | Thanh Long | Tí | Dần | Thìn | Ngọ | Thân | Tuất |
Cát | Minh Đường | Sửu | Mão | Tỵ | Mùi | Dậu | Hợi |
Hung | Thiên Hình | Dần | Thìn | Ngọ | Thân | Tuất | Tí |
Bình | Chu Tước | Mão | Tỵ | Mùi | Dậu | Hợi | Sửu |
Cát | Kim Quỹ | Thìn | Ngọ | Thân | Tuất | Tí | Dần |
Cát | Bảo Quang | Tỵ | Mùi | Dậu | Hợi | Sửu | Mão |
Hung | Bạch Hổ | Ngọ | Thân | Tuất | Tí | Dần | Thìn |
Cát | Ngọc Đường | Mùi | Dậu | Hợi | Sửu | Mão | Tỵ |
Hung | Thiên Lao | Thân | Tuất | Tí | Dần | Thìn | Ngọ |
Bình | Huyền Vũ | Dậu | Hợi | Sửu | Mão | Tỵ | Mùi |
Bình | Tư Mệnh | Tuất | Tí | Dần | Thìn | Ngọ | Thân |
Hung | Câu Trần | Hợi | Sửu | Mão | Tỵ | Mùi | Dậu |
4. Các ngày Sát chủ cũng không nên làm việc lớn :
Bảng các ngày Sát chủ trong tháng :
Tháng | Ngày Sát Chủ |
1 |
Tỵ |
2 |
Tí |
3 |
1936, 1937, 1944, 1945, 1953, 1966, 1967, 1975, 1982, 1983, 1996, 1997, 2004, 2005, 2012, 2013 1936, 1937, 1944, 1945, 1953, 1966, 1967, 1975, 1982, 1983, 1996, 1997, 2004, 2005, 2012, 2013 1936, 1937, 1944, 1945, 1953, 1966, 1967, 1975, 1982, 1983, 1996, 1997, 2004, 2005, 2012, 2013 1936, 1937, 1944, 1945, 1953, 1966, 1967, 1975, 1982, 1983, 1996, 1997, 2004, 2005, 2012, 2013 1936, 1937, 1944, 1945, 1953, 1966, 1967, 1975, 1982, 1983, 1996, 1997, 2004, 2005, 2012, 2013
|