Đặt tên Con hợp Phong Thuỷ 2014
Người sinh năm Ngọ rộng rãi, hào phóng, mẫn tiệp, trang điểm hợp thời, giỏi đối đáp, ngoại giao, sức quan sát tốt, đầu óc nhanh nhẹn, cởi mở, dí dỏm lý thú, thích tự do đi đây đi đó, không chịu sự ràng buộc vào bất cứ cái gì, thích làm việc theo sở thích, hay thay đổi, dễ đam mê và cũng mau chán, tính khí nóng nảy, khi bị chọc tức thì lửa giận bừng bừng, song cũng hết giận rất nhanh. Những người có cung mệnh này thường khá bốc đồng, họ không chịu nổi những gì tẻ nhạt rập khuôn. Họ có khuynh hướng rất thích đi xa và không dừng ở đâu lâu được. Màu sắc họ yêu thích là vàng và cam, tất cả hòa quyện vào nhau một cách kỳ diệu tạo nên một sự thoải mái, tinh tế mà chân thành phù hợp với cá tính của những người tuổi Ngọ.
Tên đem lại may mắn cho bé tuổi Ngọ 2014
Người tuổi Ngọ là người cầm tinh con ngựa, sinh vào các năm 1954, 1966, 1978, 1990, 2002, 2014, 2026… Dựa theo tập tính của loài ngựa, mối quan hệ sinh – khắc của 12 con giáp (tương sinh, tam hợp, tam hội…) và ngữ nghĩa của các bộ chữ, chúng ta có thể tìm ra các tên gọi mang lại may mắn cho người tuổi Ngựa.
Ngọ tam hợp với Dần, Tuất và tam hội với Tỵ, Mùi. Do đó, tên của người tuổi Ngọ nên có những chữ này. Ví dụ như các tên Dần, Hiến, Xứ, Thành, Do, Kiến, Mĩ, Nghĩa, Mậu…
Ngựa là động vật ăn cỏ, vì vậy tên thích hợp cho người tuổi Ngọ là các chữ thuộc bộ 竹 Thảo như: Chi, Lan, Hoa, Linh, Diệp, Như, Thuyên, Thảo…
Các bộ chữ chỉ các loại ngũ cốc như 禾 Hòa, 食 Thực, Đậu, Túc, Lương cũng thích hợp cho người tuổi Ngọ, bởi đó là những thức ăn ưa thích của loài ngựa.
Những chữ thuộc các bộ này có thể dùng để đặt tên như: Tú, Thu, Khoa, Giá, Tích, Dĩnh, Tô, Phong, Diễm, Thụ…
Những tên thuộc bộ chữ mang nghĩa về y phục có màu sắc sặc sỡ như Mịch, Y, Cân, Sam cũng thích hợp khi dùng để đặt tên cho người tuổi Ngọ, bởi một con ngựa tốt mới được khoác lên mình nó những y phục đẹp.
Bạn có thể chọn những tên như: Sam, Chương, Đồng, Bân, Ngạn, Thái, Ước, Thuần, Duyên, Cương, Luyện, Kỷ, Thân, Viên, Trang, Khâm, Hi, Thường, Cầu…
Ngựa có nguồn gốc thiên nhiên hoang dã nhưng khi đã thuần dưỡng nó được bảo vệ yên ổn dưới mái nhà của con người. Vì vậy, những tên gọi thuộc bộ chữ Mộc và Miên sẽ giúp người tuổi Ngọ được bình an.
Đó là các tên như: Lâm, Đông, Vinh, Nhu, Kiệt, Sâm, Sở, Thụ, Nghiệp, Thủ, An, Gia, Thực, Bảo, Dung, Nghi…
Để đặt tên cho con tuổi Ngọ, bạn có thể tham khảo thêm các thông tin về Bản mệnh, Tam hợp hoặc nếu kỹ lưỡng có thể xem Tứ Trụ, (nếu bé đã ra đời mới đặt tên). Có nhiều thông tin hữu ích có thể giúp cho cha mẹ chọn tên hay cho bé.
Tam Hợp
Tam Hợp được tính theo tuổi, do tuổi Ngọ nằm trong Tam hợp Dần – Ngọ – Tuất nên những cái tên nằm trong bộ này đều phù hợp và có thể coi là tốt đẹp.
Bản Mệnh
Bản Mệnh thể hiện tuổi của con thuộc Mệnh nào và dựa vào Ngũ Hành tương sinh tương khắc để đặt tên phù hợp. Tốt nhất là nên chọn hành tương sinh hoặc tương vượng với Bản mệnh.
Tứ Trụ
Dựa vào ngày, giờ, tháng, năm sinh của bé để quy thành Ngũ Hành, nếu bé thiếu hành gì có thể chọn tên hành đó, để bổ sung hành đã bị thiếu trong tứ trụ, để cho vận số của em bé được tốt.
Tên kiêng kỵ cho bé sinh năm Ngọ 2014
Theo địa chi, Sửu và Ngọ là lục hại; do đó những tên gọi có liên quan đến chữ Sửu như: Khiên, Sinh, Sản… không nên có mặt trong tên gọi của người tuổi Ngọ.
Những chữ thuộc bộ Tý, Thủy, Nhâm, Băng, Quý, Bắc cũng là tối kỵ đối với tên của người cầm tinh con ngựa bởi những chữ đó có liên quan đến hành Thủy mà Ngọ lại thuộc hành Hỏa, Hỏa khắc Thủy.
Do vậy, những tên như: Thủy, Vĩnh, Băng, Cầu, Quyết, Hà, Sa, Quyền, Thái, Dương, Trị, Pháp, Tân, Hồng, Hải, Hán, Lâm, Hiếu, Mạnh, Học, Tự, Quý… sẽ không mang lại những tác động tốt cho vận mệnh và cuộc đời của người tuổi Ngọ.
Cỏ là loại lương thực quan trọng nhất với loài ngựa, nên những chữ gợi đến các loại lương thực như Mễ, Nhục, Tâm (lúa gạo, thịt) đều không mang lại sự hài hòa cho tên gọi và vận mệnh của người cầm tinh con giáp này.
Do đó, những chữ như: Phấn, Tinh, Quý, Chí, Tư, Huệ, Niệm, Tính, Khánh, Hoài, Ý, Cao, Dục, Hựu… là những lựa chọn không sáng suốt khi đặt tên cho người tuổi Ngọ.
Khi ngựa phải đi kéo cày dưới đồng cũng là lúc nó phải nhân nhượng, bị hạ bệ so với địa vị. Chính vì thế, nếu bạn không muốn người thân chịu hoàn cảnh như vậy thì những chữ thuộc bộ Điền như: Phú, Sơn, Nam, Điện, Giới, Đơn, Lưu, Cương, Đương… không nên dùng để đặt tên cho người tuổi này.
Ngựa chỉ quen chạy ở đường thẳng, nếu phải chạy đường núi thì sẽ cảm thấy rất mệt nhọc, vất vả. Để tránh cảm giác ấy cho người tuổi Ngọ, bạn không nên chọn những chữ thuộc bộ Sơn như: Nhạc, Đại, Dân, Tuấn, Côn, Tung… để đặt tên cho họ.
Ngựa thích tự do chạy nhảy hơn là bị cưỡi. Do vậy, bạn cần tránh những chữ gợi đến ý nghĩa này như: Kỳ, Cơ, Kỵ… khi đặt tên cho người tuổi Ngọ.
Tính cách người tuổi Ngọ
Đứng ở vị trí thứ 7 trong bảng 12 con giáp là các cá nhân tuổi Ngọ – những con người đầy năng lượng, thẳng thắn và nồng nhiệt. Là trung tâm của đám đông, họ mang lại tiếng cười, niềm vui cho tập thể bằng khiếu hài hước, sự thân thiện của mình.
Hướng ngoại và thích các hoạt đông xã hội, hay đi du lịch để khám phá, Ngựa ghét cảm giác bị bó buộc. Tuy vậy, tính cách hiếu thắng, đôi khi bốc đồng khiến họ (đặc biệt những người trẻ) thường quyết định thiếu suy nghĩ. Chỉ có sự trải nghiệm, thời gian khiến họ chậm lại và sâu sắc hơn. Do đó, chìa khóa hạnh phúc trong 2014 này là học cách biết dừng lại đúng thời điểm, và ngược lại, biết khi nào nên “phi nước đại” để về đích.
Khả năng thích nghi cao là thuận lợi lớn nhất của tuổi Ngọ nơi công sở, trong khi những người khác có thể cảm thấy bối rối trước những biến động dù là nhỏ. Vì vậy, với môi trường công việc thay đổi liên tục, người tuổi Ngọ sẽ là một nhân viên xuất sắc. Tuy nhiên, điểm tiêu cực của người tuổi Ngọ là chóng chán và thường có ý định chuyển việc trước cả khi cân nhắc những thiệt, hơn.
Tên hay đặt cho con gái 2014 |
Tên hay đặt cho con trai |
1. DIỆU ANH: Con gái khôn khéo của mẹ ơi, mọi người sẽ yêu mến con2. QUỲNH ANH: Người con gái thông minh, duyên dáng như đóa quỳnh
3. TRÂM ANH: Con thuộc dòng dõi quyền quý, cao sang trong xã hội. 4. NGUYỆT CÁT: Hạnh phúc cuộc đời con sẽ tròn đầy 5. TRÂN CHÂU: Con là chuỗi ngọc trai quý của bố mẹ 6. QUẾ CHI: Cành cây quế thơm và quý 7. TRÚC CHI: Cành trúc mảnh mai, duyên dáng 8. XUYẾN CHI: Hoa xuyến chi thanh mảnh, như cây trâm cài mái tóc xanh 9. THIÊN DI: Cánh chim trời đến từ phương Bắc 10. NGỌC DIỆP: Chiếc lá ngọc ngà và kiêu sa 11. NGHI DUNG: Dung nhan trang nhã và phúc hậu 12. LINH ĐAN: Con nai con nhỏ xinh của mẹ ơi 13. THỤC ĐOAN: hãy là cô gái hiền hòa đoan trang 14. THU GIANG: Dòng sông mùa thu hiền hòa và dịu dàng 15. THIÊN HÀ:Con là cả vũ trụ đối với bố mẹ 16. HIẾU HẠNH: Hãy hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ, đức hạnh vẹn toàn 17. THÁI HÒA: Niềm ao ước đem lại thái bình cho muôn người 18. DẠ HƯƠNG: Loài hoa dịu dàng, khiêm tốn nở trong đêm 19. QUỲNH HƯƠNG: Con là nàng tiên nhỏ dịu dàng, e ấp 20. THIÊN HƯƠNG: Con gái xinh đẹp, quyến rũ như làn hương trời 21. ÁI KHANH: Người con gái được yêu thương 22. KIM KHÁNH: Con như tặng phẩm quý giá do vua ban 24. HỒNG KHUÊ: Cánh cửa chốn khuê các của người con gái 25. MINH KHUÊ: Hãy là vì sao luôn tỏa sáng, con nhé. 26. DIỄM KIỀU: Con đẹp lộng lẫy như một cô công chúa 27. CHI LAN: hãy quý trọng tình bạn, nhé con 28. BẠCH LIÊN: Hãy là búp sen trắng toả hương thơm ngát 29. NGỌC LIÊN: Đoá sen bằng ngọc kiêu sang 30. MỘC MIÊN: Loài hoa quý, thanh cao, như danh tiết của người con gá 31. HÀ MI: Con có hàng lông mày đẹp như dòng sông uốn lượn 32. THƯƠNG NGA: Người con gái như loài chim quý dịu dàng, nhân từ 33. ĐẠI NGỌC: Viên ngọc lớn quý giá 34. THU NGUYỆT: Tỏa sáng như vầng trăng mùa thu 35. UYỂN NHÃ: Vẻ đẹp của con thanh tao, phong nhã 36. YẾN OANH: Hãy hồn nhiên như con chim nhỏ, líu lo hót suốt ngày 37. THỤC QUYÊN: Con là cô gái đẹp, hiền lành và đáng yêu 38. HẠNH SAN: Tiết hạnh của con thắm đỏ như son 39. THANH TÂM: Mong trái tim con luôn trong sáng 41. SONG THƯ: Hãy là tiểu thư tài sắc vẹn toàn của cha mẹ 42. CÁT TƯỜNG: Con là niềm vui, là điềm lành cho bố mẹ 43. LÂM TUYỀN: Cuốc đời con thanh tao, tĩnh mịch như rừng cây, suối nước 44. HƯƠNG THẢO: Một loại cỏ thơm dịu dàng, mềm mại 45. DẠ THI: Vần thơ đêm 46. ANH THƯ: Mong lớn lên, con sẽ là một nữ anh hùng 47. ĐOAN TRANG: Con hãy là một cô gái nết na, thùy mị 48. PHƯỢNG VŨ: Điệu múa của chim phượng hoàng |
1. THIÊN ÂN: Con là ân huệ từ trời cao2. GIA BẢO: Của để dành của bố mẹ đấy
3. THÀNH CÔNG: Mong con luôn đạt được mục đích 4. TRUNG DŨNG: Con là chàng trai dũng cảm và trung thành 5. THÁI DƯƠNG: Vầng mặt trời của bố mẹ 6. HẢI ĐĂNG: Con là ngọn đèn sáng giữa biển đêm 7. THÀNH ĐẠT: Mong con làm nên sự nghiệp 8. THÔNG ĐẠT: Hãy là người sáng suốt, hiểu biết mọi việc đời 9. PHÚC ĐIỀN: Mong con luôn làm điều thiện 10. TÀI ĐỨC: Hãy là 1 chàng trai tài dức vẹn toàn 11. MẠNH HÙNG: Người đàn ông vạm vỡ 12. CHẤN HƯNG: Con ở đâu, nơi đó sẽ thịnh vượng hơn 13. BẢO KHÁNH: Con là chiếc chuông quý giá 14. KHANG KIỆN: Ba mẹ mong con sống bình yên và khoẻ mạnh 15. ĐĂNG KHOA: Con hãy thi đỗ trong mọi kỳ thi nhé 16. TUẤN KIỆT: Mong con trở thành người xuất chúng trong thiên hạ 17. THANH LIÊM: Con hãy sống trong sạch 18. HIỀN MINH: Mong con là người tài đức và sáng suốt 19. THIỆN NGÔN: Hãy nói những lời chân thật nhé con 20. THỤ NHÂN: Trồng người 21. MINH NHẬT: Con hãy là một mặt trời 22. NHÂN NGHĨA: Hãy biết yêu thương người khác nhé con 23. TRỌNG NGHĨA: Hãy quý trọng chữ nghĩa trong đời 24. TRUNG NGHĨA: Hai đức tính mà ba mẹ luôn mong con hãy giữ lấy 25. KHÔI NGUYÊN: Mong con luôn đỗ đầu. 27. PHƯƠNG PHI: Con hãy trở thành người khoẻ mạnh, hào hiệp 28. THANH PHONG: Hãy là ngọn gió mát con nhé 30. MINH QUÂN: Con sẽ luôn anh minh và công bằng 31. ĐÔNG QUÂN: Con là vị thần của mặt trời, của mùa xuân 32. SƠN QUÂN: Vị minh quân của núi rừng 33. TÙNG QUÂN: Con sẽ luôn là chỗ dựa của mọi người 34. ÁI QUỐC: Hãy yêu đất nước mình 35. THÁI SƠN: Con mạnh mẽ, vĩ đại như ngọn núi cao 37. THIỆN TÂM: Dù cuộc đời có thế nào đi nữa, mong con hãy giữ một tấm lòng trong sáng 38. THẠCH TÙNG: Hãy sống vững chãi như cây thông đá 41. THANH THẾ: Con sẽ có uy tín, thế lực và tiếng tăm 42. CHIẾN THẮNG: Con sẽ luôn tranh đấu và giành chiến thắng 43. TOÀN THẮNG: Con sẽ đạt được mục đích trong cuộc sống 44. MINH TRIẾT: Mong con hãy biết nhìn xa trông rộng, sáng suốt, hiểu biết thời thế 45. ĐÌNH TRUNG: Con là điểm tựa của bố mẹ 46. KIẾN VĂN: Con là người có học thức và kinh nghiệm 47. NHÂN VĂN: Hãy học để trở thành người có học thức, chữ nghĩa 48. KHÔI VĨ: Con là chàng trai đẹp và mạnh mẽ 49. QUANG VINH: Cuộc đời của con sẽ rực rỡ, 50. UY VŨ: Con có sức mạnh và uy tín. |